1. Các chỉ số huyết học bình thường.
1.1. Dòng hồng cầu
Chỉ số Giá trị bình thường
Số lượng hồng cầu Nam: 4,3 – 5,8 T/l
Nữ: 3,9 – 5,4 T/l
Hemoglobin Nam: 140 – 160 g/l
Nữ: 125 – 145 g/l
Hồng cầu lưới 0,5 – 1%
Hematocrit Nam: 0,38 – 0,50 l/l
Nữ: 0,35 – 0,47 l/l
1.2. Dòng bạch cầu:
Chỉ số bình thường
Số lượng bạch cầu 6 – 9 G/l
BC đa nhân trung tính 60 – 70% (trong đó bạch cầu đũa: 2-3%)
BC đa nhân ưa acid 2 – 5%
BC đa nhân ưa base 0 – 1%
BC mono 3 – 8%
BC lympho 20 – 30%
Nguyên tủy bào Không có
Tiền nguyên tủy bào Không có
Tủy bào Không có
Hậu tủy bào Không có
BC đũa Không có
Tế bào bất thường Không có
Số lượng tiểu cầu 150 – 300 G/l
2. Cách phân tích một phiếu xét nghiệm huyết học.
21. Đánh giá dòng hồng cầu:
- Đánh dấu tăng, giảm, vào các chỉ số đã cho
- Từ các số liệu đã cho, tính toán thêm các chỉ số liên quan
+ Chỉ số nhiễm sắc: Tỷ lệ giữa lượng Hemoglobin trong 1 hồng cầu người bệnh so với hồng cầu bình thường.
Tổng lượng Hb/số lượng HC bệnh
CSNS = ---------------------------------------
ỐNG NGHIỆM
- 1. ỐNG NGHIỆM LẤY MÁU CÁC HÃNG
- 3. TEST NHANH SÀNG LỌC
- 4. ĐỒ PHÒNG HỘ-BẢO HỘ
- 4. LỌ NHỰA CHAI NHỰA
- 5.VẬT TƯ XÉT NGHIỆM
- 7. SPA VẬT TƯ Y TẾ
- 8. ỐNG NGHIỆM BD USA
- 9. THIẾT BỊ Y TẾ
- 10. DỤNG CỤ ĐỰNG RÁC Y TẾ
- 11. GIA CÔNG ÉP NHỰA
- 12. DỤNG CỤ INOX-Y TẾ
- 14. VẬT TƯ Y TẾ
- 15. VẬT TƯ PAP - GPB
- 16. DỤNG CỤ PHÒNG THÍ NGHIỆM
- 18. ỐNG NGHIỆM NHỰA
- 20. ĐÁ GEL TRỮ LẠNH
- 21. VẬT TƯ PHÒNG THÍ NGHIỆM
- 22. DỤNG CỤ VỆ SINH PHÒNG THÍ NGHIỆM
- 23. THUỐC THỬ XÉT NGHIỆM
- 24. HÓA CHÂT
- 25. VẬT TƯ PRP
- 26. SẢN PHẨM GIA DỤNG
- 27. KIẾN THỨC Y HỌC
- 28. VIỆC LÀM XÉT NGHIỆM
- 29 KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM
- 21 DỤNG CỤ THỦY TINH PYREX - MỸ
- 31. KHẨU TRANG Y TẾ
- 32 DANH SÁCH TỔNG HỢP
- 33 DỤNG CỤ Y TẾ GIA ĐÌNH
tiện ích
Chi tiết sản phẩm
Tên sản phẩm :
xét nghiệm huyết học- CBC-NGFL
Mã sản phẩm :
Giá : Liên hệ
Mô tả :
Thông tin chi tiết
Phân tích phiếu xét nghiệm huyết học, đọc kết quả xét nghiệm máu
Tổng lượng Hb/số lượng HC bình thường
CSNS bình thường: 0,9 – 1,1.
Nếu CSNS = 0,9 – 1,1 à Đẳng sắc
Nếu CSNS > 1,1 à Ưu sắc
Nếu CSNS < 0,9 à Nhược sắc.
+ Thể tích trung bình một hồng cầu
Hemtocrit
MCHC = ------------------
Số lượng HC
Căn cứ vào số lượng hồng cầu và lượng Hemoglobin để đánh giá có tình trạng thiếu máu hay không (Thiếu máu là tình trạng giảm số lượng gông cầu hoặc giảm lượng hemoglobin hoặc cẳ hai trong một đơn vị thể tích máu).
Nếu có thiếu máu, dựa vào CSNS để đánh giá đây là thiếu máu đẳng sắc, nhược sắc hay ưu sắc.
Dựa vào chỉ số HC lưới ngoại vi để đánh giá tình trạng đáp ứng của tủy xương đối với tình trạng thiếu máu.
Nhân định về nguyên nhân gây thiếu máu?
Cần làm thêm xét nghiệm gì để chẩn đoán và tiên lượng sâu hơn?
22. Đánh giá dòng bạch cầu.
- Từ các số liệu đã cho, tính toán thêm các chỉ số liên quan:
+ Chỉ số chuyển nhân (CSCN): là tỷ lệ bạch cầu non / bạch cầu trưởng thành của dòng trung tính ở máu ngoại vi. CSCN nói lên cường độ phản ứng của tủy trong sinh sản của dòng này.
_________% Tủy bào + % Hậu tủy bào + % BC đũa
CSCN =--------------------------------------------
________________% BC đa nhân trung tính
Bình thường CSCN khoảng 0,03 – 0,08.
Nếu CSCN < 0,03 à chuyển trái (tủy bị ức chế, khả năng đáp ứng kém).
Nếu CSCN > 0,08 à chuyển phải (khả năng đáp ứng của tủy tốt).
Đánh giá về số lượng bạch cầu: số lượng chung, số lượng từng dòng? Sự tăng giảm đó xuất hiện trong các trường hợp bệnh lý gì?
Có sự xuất hiện bất thường của các loại bạch cầu non ngoài máu ngoại vi không?
Cần đề xuất làm thêm xét nghiệm gì?
23. Đánh giá dòng tiểu cầu
- Chủ yếu là đánh giá về số lượng tiểu cầu. Số lượng tiểu cầu tăng giảm trong những bệnh lý gì?
24. Phối hợp chung cả 3 dòng hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu để đưa ra kết luận tổng quát nhất cho phiếu xét nghiệm huyết học.
CSNS bình thường: 0,9 – 1,1.
Nếu CSNS = 0,9 – 1,1 à Đẳng sắc
Nếu CSNS > 1,1 à Ưu sắc
Nếu CSNS < 0,9 à Nhược sắc.
+ Thể tích trung bình một hồng cầu
Hemtocrit
MCHC = ------------------
Số lượng HC
Căn cứ vào số lượng hồng cầu và lượng Hemoglobin để đánh giá có tình trạng thiếu máu hay không (Thiếu máu là tình trạng giảm số lượng gông cầu hoặc giảm lượng hemoglobin hoặc cẳ hai trong một đơn vị thể tích máu).
Nếu có thiếu máu, dựa vào CSNS để đánh giá đây là thiếu máu đẳng sắc, nhược sắc hay ưu sắc.
Dựa vào chỉ số HC lưới ngoại vi để đánh giá tình trạng đáp ứng của tủy xương đối với tình trạng thiếu máu.
Nhân định về nguyên nhân gây thiếu máu?
Cần làm thêm xét nghiệm gì để chẩn đoán và tiên lượng sâu hơn?
22. Đánh giá dòng bạch cầu.
- Từ các số liệu đã cho, tính toán thêm các chỉ số liên quan:
+ Chỉ số chuyển nhân (CSCN): là tỷ lệ bạch cầu non / bạch cầu trưởng thành của dòng trung tính ở máu ngoại vi. CSCN nói lên cường độ phản ứng của tủy trong sinh sản của dòng này.
_________% Tủy bào + % Hậu tủy bào + % BC đũa
CSCN =--------------------------------------------
________________% BC đa nhân trung tính
Bình thường CSCN khoảng 0,03 – 0,08.
Nếu CSCN < 0,03 à chuyển trái (tủy bị ức chế, khả năng đáp ứng kém).
Nếu CSCN > 0,08 à chuyển phải (khả năng đáp ứng của tủy tốt).
Đánh giá về số lượng bạch cầu: số lượng chung, số lượng từng dòng? Sự tăng giảm đó xuất hiện trong các trường hợp bệnh lý gì?
Có sự xuất hiện bất thường của các loại bạch cầu non ngoài máu ngoại vi không?
Cần đề xuất làm thêm xét nghiệm gì?
23. Đánh giá dòng tiểu cầu
- Chủ yếu là đánh giá về số lượng tiểu cầu. Số lượng tiểu cầu tăng giảm trong những bệnh lý gì?
24. Phối hợp chung cả 3 dòng hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu để đưa ra kết luận tổng quát nhất cho phiếu xét nghiệm huyết học.
Bài viết của phuhmtu
http://xetnghiemdakhoa.com/diendan/showthread.php?tid=1819
Sản phẩm cùng loại
xét nghiệm HBV,HCV REALTIME ĐỊNH LƯỢNG
Giá: 600,000 VNĐChi tiết
RỬA TAY THƯỜNG QUY
Giá: Liên hệChi tiết
KHỬ TRÙNG TRONG XÉT NGHIỆM
Giá: Liên hệChi tiết
VIÊM GAN B
Giá: Liên hệChi tiết
XÁC ĐỊNH NHÓM MÁU HỆ ABO
Giá: Liên hệChi tiết
KỸ THUẬT LÀM VS (ESR)
Giá: Liên hệChi tiết