ỐNG NGHIỆM
- 1. ỐNG NGHIỆM LẤY MÁU CÁC HÃNG
- 3. TEST NHANH SÀNG LỌC
- 4. ĐỒ PHÒNG HỘ-BẢO HỘ
- 4. LỌ NHỰA CHAI NHỰA
- 5.VẬT TƯ XÉT NGHIỆM
- 7. SPA VẬT TƯ Y TẾ
- 8. ỐNG NGHIỆM BD USA
- 9. THIẾT BỊ Y TẾ
- 10. DỤNG CỤ ĐỰNG RÁC Y TẾ
- 11. GIA CÔNG ÉP NHỰA
- 12. DỤNG CỤ INOX-Y TẾ
- 14. VẬT TƯ Y TẾ
- 15. VẬT TƯ PAP - GPB
- 16. DỤNG CỤ PHÒNG THÍ NGHIỆM
- 18. ỐNG NGHIỆM NHỰA
- 20. ĐÁ GEL TRỮ LẠNH
- 21. VẬT TƯ PHÒNG THÍ NGHIỆM
- 22. DỤNG CỤ VỆ SINH PHÒNG THÍ NGHIỆM
- 23. THUỐC THỬ XÉT NGHIỆM
- 24. HÓA CHÂT
- 25. VẬT TƯ PRP
- 26. SẢN PHẨM GIA DỤNG
- 27. KIẾN THỨC Y HỌC
- 28. VIỆC LÀM XÉT NGHIỆM
- 29 KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM
- 21 DỤNG CỤ THỦY TINH PYREX - MỸ
- 31. KHẨU TRANG Y TẾ
- 32 DANH SÁCH TỔNG HỢP
- 33 DỤNG CỤ Y TẾ GIA ĐÌNH
tiện ích
Chi tiết sản phẩm
Thông tin chi tiết
ĐIỀN THÔNG TIN BỆNH NHÂN THEO FORM
Bác Sỹ ___________
Tại ______________, ngày ___ / ___ / _____
Họ tên : _________________________
Ngày tháng năm sinh : ____ / ____ / ______
Giới tính : [ ] Nữ / [ ] Nam
Cân nặng : _____ kg Chiều cao : _____ m
Không cần phải nhịn đói.
1. Định lượng
- Haptoglobine
-
Alpha2-Macroglobuline (đừng nhầm với beta2-microglobuline)
- GGT
- Bilirubine
- Apolipoprotéine A1
- ALAT
2. FibroTest : Không nằm trong danh mục được bảo hiểm chi trả.
FibroTest
FibroTest đo đạc mức độ xơ hóa của gan thông qua xét nghiệm máu.
FibroTest đã được lượng giá so sánh với sinh thiết gan trên nhiều bệnh nhân nhiễm viêm gan siêu vi B (n=1.580) và đã được tiến hành trên hơn 350.000 bệnh nhân (2008).
Gía trị chẩn đóan của FibroTest không có khác biệt giữa các chủng tộc, giới tính, hiện diện kháng nguyên HBe và nồng độ men gan.
Gía trị chẩn đóan của FibroTest không có khác biệt cho các mức kế cận nhau cũng như cho các mức cực điểm.
Lợi ích của FibroTest đã được chứng minh trong việc chẩn đóan ban đầu mức độ xơ gan cũng như trong việc theo dõi bệnh nhân (điều trị hay không điều trị).
Cơ Quan Y Tế Tối Cao của Pháp (HAS) chưa khuyến cáo sử dụng FibroTest như xét nghiệm đầu tay để đánh giá mức độ xơ hóa gan trong viêm gan siêu vi B mãn chưa điều trị như trong viêm gan siêu vi C; các kết quả đáng khích lệ của test xuất bản gần đây nhất sẽ giúp HAS tiếp tục lượng giá vào năm 2009.
Diễn giải kết quả FibroTest
Kết quả FibroTest dao động trong khỏang từ 0 đến 1, tỷ lệ với mức độ xơ hóa của gan được quy chiếu theo hệ thống METAVIR (từ F0 đến F4). Nhằm đơn giản hóa việc diễn giải kết quả khi nhìn, kết quả luôn kèm theo một hình vẽ màu có ba mức độ tùy theo độ nặng:
- Màu xanh lá cây (không có hoặc không đáng kể)
- Màu cam (mức độ trung bình)
- Màu đỏ (đáng kể)
FibroTest được quy đổi thành các mức theo ba mức phân lọai mô học thường được sử dụng nhất (METAVIR, Knodell và Ishak) trong bảng sau:
FibroTest | METAVIR Mức độ xơ hóa gan được ước lượng |
Knodell Mức độ xơ hóa gan được ước lượng |
Ishak Mức độ xơ hóa gan được ước lượng |
0.75-1.00 | F4 | F4 | F6 |
0.73-0.74 | F3-F4 | F3-F4 | F5 |
0.59-0.72 | F3 | F3 | F4 |
0.49-0.58 | F2 | F1-F3 | F3 |
0.32-0.48 | F1-F2 | F1-F3 | F2-F3 |
0.28-0.31 | F1 | F1 | F2 |
0.22-0.27 | F0-F1 | F0-F1 | F1 |
0.00-0.21 | F0 | F0 | F0 |
KẾT QUẢ NGHIỆN CỨU FIBROTEST ÍT ẢNH HƯỞNG CHẾ ĐỘ ĂN
Research
Intra-individual fasting versus postprandial variation of biochemical markers of liver fibrosis (FibroTest) and activity (ActiTest)
Mona Munteanu1, Djamila Messous2, Dominique Thabut1, Françoise Imbert-Bismut2,Mathieu Jouys1, Julien Massard1, Annie Piton2, Luminita Bonyhay1, Vlad Ratziu1, Bernard Hainque2 and Thierry Poynard1*
Abstract
Background
Biochemical marker combinations, including α2-macroglobulin, haptoglobin, apolipoprotein A1, γ-glutamyl transpeptidase, and total bilirubin (all part of FibroTest) plus alanine aminotransferase (all part of ActiTest), are being developed as alternatives to liver biopsy in patients with chronic hepatitis C and other various chronic liver diseases. Considering this premise, the primary aim of this study was to assess the impact of meal intake on FibroTest and ActiTest results. Such studies are very important for patients, as many clinical errors have been related to the absence of baseline evidence.
Results
Intra-individual variation was assessed for the 6 above components and for FibroTest and ActiTest, by measuring time dependent variations before and one hour after a standard meal in 64 subjects. These consisted of 29 healthy volunteers and 35 patients with chronic liver diseases. Meal intake had no significant impact on any of the six components, or on FibroTest or ActiTest, as assessed by repeated measure variance analyses (ANOVA all p > 0.90); the Spearman correlation coefficient ranged from 0.87 (total bilirubin) to 0.995 (γ-glutamyl transpeptidase). The coefficients of variation (CV) between fasting and postprandial measurements fluctuated for the six components from 0.09 (apolipoprotein A1) to 0.14 (α2-macroglobulin), and from 0.09 for FibroTest to 0.13 for ActiTest. In contrast, meal intake had a significant impact on triglycerides (ANOVA p = 0.01, CV = 0.65) and glucose (ANOVA p = 0.04, CV = 0.31). As for the prediction of liver injury, the concordance between fasting and postprandial predicted histological stages and grades was almost perfect, both for FibroTest (kappa = 0.91, p < 0.001) and ActiTest (kappa = 0.80, p < 0.001).
Results
A total of 65 subjects were screened between November 21st and December 19th 2003. These consisted of 35 patients and 30 apparently healthy volunteers. One volunteer did not come for the postprandial measurements and was therefore excluded. The characteristics of the 64 included subjects are given in Table 1. The only significant difference between healthy volunteers and patients characteristics, not directly related to liver disease, was the younger age of the former.
Sản phẩm cùng loại
ỐNG NGHIỆM ACD BD USA
Giá: Liên hệChi tiết
kim bướm lấy máu 21, 23 G
Giá: Liên hệChi tiết
BỘ LẤY NHÂN MỤN 5 PHỤ KIỆN
Giá: 85,000 VNĐChi tiết
tấm lót Underpad TTB
Giá: 6,500 VNĐChi tiết
Tấm lót underpad 40*60cm bảo thạch
Giá: 7,500 VNĐChi tiết
bộ lấy mụn 5 PHỤ KIỆN
Giá: Liên hệChi tiết